Bảng giá cáp thép cẩu, cáp thép chống xoắn cập nhật mới nhất
Bảng giá cáp thép dùng cho tời, cầu trục, palang cáp điện 6×36, 6×19, 6×37…và cáp thép cẩu trục chống xoắn 19×7, 35×7 có giá từ 1,8 triệu đến 15 triệu đồng một cuộn.
Cáp thép cẩu sử dụng trong các máy nâng như tời, palang cáp điện có đường kính từ 5mm đến 80mm được chếtạo từ những sợi thép các bon. Các sợi thép được chế tạo bằng công nghệ kéo nguội có đường kính từ 0,5m đến 3mm. Sợi thép được bện lại thành cáp bằng thiết bị chuyên dùng. Cáp thép được tráng lớp kẽm chống gỉ sẽ giảm 10% độ bền.
Bảng giá cáp thép tham khảo
Đường kính (mm) | Số lượng | Đơn giá (vnđ) |
3 | 1000m/cuộn | 1.800.000 |
4 | 1000m/cuộn | 2.700.000 |
5 | 1000m/cuộn | 2.800.000 |
6 | 1000m/cuộn | 3.900.000 |
8 | 1000m/cuộn | 5.300.000 |
10 | 1000m/cuộn | 7.400.000 |
12 | 1000m/cuộn | 11.500.000 |
14 | 1000m/cuộn | 15.500.000 |
Bảng giá cáp thép cầu trục, cổng trục và palang cáp điện IWRC
Cáp thép dùng cho cầu trục, palang cáp điện là cáp thép chống xoắn.
ĐƯỜNG KÍNH
(mm) |
QUY CÁCH SỢI | QUY CÁCH ĐÓNG GÓI | GIÁ BÁN
( VND) |
Phi 7.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 8.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 9.3 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 11 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 13 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 15 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 17 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 19.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 21.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 23.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 25.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 27.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 29.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 31.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Cáp thép lõi bố, cáp thép lõi sợi dây đay FC
ĐƯỜNG KÍNH
(mm) |
QUY CÁCH SỢI | QUY CÁCH ĐÓNG GÓI | GIÁ BÁN
( VND) |
Phi 5.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 7.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 8.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 9.3 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 11 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 13 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 15 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 17 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 19.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 21.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 23.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 25.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 27.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 29.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Phi 31.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Liên hệ |
Bảng cáp thép trên chỉ có tính tham khảo, quý khách muốn biết chính xác giá cáp thép từng loại hãy gọi ngay số hotline 0989.667.589 để biết chính xác tại thời điểm này.
>>>Xem thêm: Bảng giá ray điện cầu trục 3P, 4P, 6P của Đài Loan, Trung Quốc
Cáp thép dùng cho cầu trục phải đạt những yêu cầu sau:
– Độ mềm cao, dễ uốn cong, bảo đảm độ nhọ gọn của cơ cấu của máy
– Đảm bảo độ êm, không gây ồn khi làm việc trong cơ cấu và máy
– Độ bền tốt, thời gian dùng lâu
– Cáp thép dùng cho cầu trục, tời, Palang thường là bện kép đảm bảo độ mềm, an toàn tránh bị mòn nhanh do tiếp xúc bề mặt puly, tang.
– Cáp thép cẩu có các quy cách sản xuất như sau: 6×36+IWRC, 6×36+FC, 6×37+IWRC… đáp ứng quy cách sợi, đường kính, hệ số an toàn, lực chịu tải.
– Cáp thép chống xoắn: 19×7 và 35×7 thường dùng trong vận thăng, cẩu tháp, cầu trục vì khả năng chống xoắn, chống xoay cực kỳ tốt. Cáp chống xoắn 19×7, sợi cáp có 2 lớp được vặn xoắn ngược chiều quanh sợi lõi bên trong. Cáp chống xoắn 19×7 có 19 tao cáp, mỗi tao cáp được tạo thành từ 7 sợi thép cacbon chịu lực lớn.
– Cáp chống xoắn 35×7 có 3 lớp cáp vặn xoắn ngược chiều nhau với 35 tao cáp, mỗi tao cáp được tạo thành từ 7 sợi thép cacbon.
Bảng tiêu chuẩn cáp thép chống xoắn
Bảng tra thông số cáp thép
>>>Xem ngay: Các loại Palang cáp điện dầm đơn, dầm đôi tải trọng nâng 2 tấn, 3 tấn, 5 tấn, 20 tấn…
Lưu ý loại bỏ cáp thép cầu trục
– Khi cáp thép bị đứt mòn quá tiêu chuẩn cho phép có thể sử dụng để nâng những tải trọng nhỏ hơn. Trọng tải của cáp thép được qui định lại dựa trên cơ sở thực tế tình trạng của cáp và phải đảm bảo hệ số dự trữ bền theo qui định.
– Nếu tải được treo trên 2 cáp thép riêng biệt thì mỗi cáp phải được xem xét và loại bỏ riêng.
– Khi cáp thép có 1 tao bị đứt thì phải loại bỏ ngay không cần xét đến số sợi đứt và độ mòn các sợi lớp ngoài cùng.
– Cầu trục, thiết bị nâng hạ phải kiểm định và bảo trì bảo dưỡng định kỳ.